Việc đi du học ngày càng trở nên phổ biến ở giới trẻ hiện nay. Khi quyết định đi du học, rất nhiều bạn sẽ trăn trở “Mình có thực sự nên đi du học không hay chọn con đường khác?”. “Đi du học sẽ giúp mình như thế nào về lâu dài”… Việc du học sẽ đem lại những lợi ích nhất định, nhưng các bạn cũng cần hiểu được những chi phí hay chi phí cơ hội nào bạn sẽ mất đi khi quyết định du học. Những chi phí này là những lợi ích mà đáng lẽ bạn sẽ nhận được nếu bạn chọn con đường đi khác.
Chi phí cơ hội
Du học, bạn sẽ phải nghỉ công việc hiện tại nơi bạn đang kiếm được một khoảng thu nhập kha khá, bạn sẽ phải đi xa gia đình, bạn bè hoặc người yêu. Đây là những chi phí về vật chất và tinh thần để đi du học mà bạn phải xem xét thật kỹ lưỡng. Ngược lại, sẽ có những khoản lợi ích mà bạn thu về khi bạn lựa chọn con đường ngược lại là đi du học. Nếu bạn đi du học tại đất nước mà bạn hằng ao ước, bạn có thể mở rộng mối quan hệ của mình mà những mối quan hệ này lại dẫn đến những lợi ích về hợp tác làm ăn sau này. Du học còn có nghĩa là gặp được những người bạn mới và khám phá được nhiều địa điểm, hay những điều thú vị trên khắp thế giới. Điều này sẽ giúp bạn mở rộng kiến thức và nhìn nhận mọi thứ dưới nhiều góc nhìn khác nhau
Chi phí khóa học
Chi phí cho chương trình là rất khác nhau tùy vào chương trình học cũng như đất nước mà bạn muốn đến. Một số chương trình chỉ có học phí bằng với chi phí khi bạn học tại nước mình, trong khi đối với các chương trình khác thì chi phí này vô cùng cao. Do đó bạn cần tìm hiểu khoản chi phí này cũng như mức sống và giá cả sinh hoạt tại đất nước bạn muốn đi du học.
Bậc học | Học phí/năm | ||||||
Mỹ (USD) | Australia (AUD) | Anh (GBP) | Singapore (SGD) | New Zealand (NZD) | Canada (CND) | Tây Ban Nha (EUR) | |
Trung học | 6000-40.000 | 12.000-18.000 | 10.000-15.000 | 500-20.000 | 10.000-15.000 | 10.000-30.000 | |
Cao đẳng | 7.000-12.000 | 6.000-15.000 | 6.000-11.000 | 15.000-18.000 | 10.000-20.000 | ||
Đại học | 20.000-40.000 | 14.000-35.000 | 10.000-15.000 | 15.000-20.000 | 16.000-25.000 | 18.000-30.000 | 3.000-6.000 |
Sau đại học | 20.000-40.000 | 17.000-36.000 | 10.000-15.000 | 18.000-25.000 | 15.000-18.000 | 15.000-30.000 | 5.000-9.000 |
Chi phí sinh hoạt/năm | |||||||
10.000-15.000 | 19.000 | 12.000 | 12.000 | 15.000 | 10.000 | 3.000 | |
Tổng chi phí/năm (tính theo VND) | |||||||
400-800 triệu | 600 triệu-1 tỷ | 650 triệu | 500-600 triệu | 500-700 triệu | 350n 00 triệu | 250 triệu |
Những Việc Nên và Không Nên Làm Khi Bạn Muốn Nộp Đơn Vào Business School
Tất nhiên bảng chi phí du học phía trên chỉ mang tính tham khảo. Chi phí cụ thể sẽ thay đổi, phụ thuộc vào việc bạn du học ở thành phố nào, học trường nào và cũng phụ thuộc vào lối sống, cách tiêu pha của từng người. Việc chọn nơi ở cũng ảnh hưởng đến chi phí mà bạn bỏ ra, thông thường ở ký túc xá có chi phí thấp nhất, rồi đến các hình thức ở như homestay hay tự thuê nhà riêng.
Nếu bạn đã có thể bỏ qua chi phí cơ hội khi đi du học cũng như hiểu được những chi phí cho việc đi du học và đất nước phù hợp với nguyện vọng của mình thì còn chần chừ gì nữa, hãy bắt tay vào bước tiếp theo để đến gần hơn với con đường du học và khám phá thế giới thôi nào.
Sandla.org (Dịch và tổng hợp)
Hãy thử khám phá chương trình cực kỳ chất lượng cho các bạn muốn chiến thắng học bổng toàn phần và các chương trình nước ngoài ở đây nhé.